Đối với mọi tiếng nói ứng dụng , toán tử và biểu thức luôn là những tri thức căn bản được làm việc để xử lý các thao tác trong thời kì phần mềm. Và PHP cũng không ngoại lệ , chúng vẫn có những kiến trúc căn bản như một tiếng nói phần mềm thông thường. Toán tử kết hợp: Toán tử gán trong lập trình PHP chúng tôi đã từng tiếp xúc với toán tử này bởi việc khởi tạo 1 biến. Nó gồm ký tự đơn =. Toán tử gán lấy giá trị của toán hạng bên phải gán nó vào toán hạng bên trái. Ví dụ: $name = “Johny Nguyen”; Toán tử so sánh: Là toán tử được sử dụng để thực hiện các phép toán so sánh giữa hai số hạng. Chi tiết , xem bảng bên dưới. Toán tử logic: Toán tử logic là các tổ hợp các giá trị boolean Ví dụ : toán tử or trở về true nếu toán tử trái hoặc toán tử phải là true. True Toán tử số học: Là dạng phép tính đơn giản cộng , trừ , nhân , chia trong số học. Ngoài ra còn có phép chia lấy dư ( % ). Được sử dụng để lấy ra chức vụ dư của 1 phép toán. false à true. Khi tạo mã PHP , các anh cần phải thường nhận thấy phải tăng hoặc giảm lượng biến một số nguyên nào đó. Chúng ta cần thường thực hành điều này khi chúng ta đếm 1 giá trị nào đó trong vòng lặp. chấm dứt Sự này , các anh ít nhiều đã nắm được những thuộc tính cơ bản của các phép toán học trong PHP , ngoài ra chúng ta cũng từng bước hiểu được cú pháp của từng biểu thức.