Bạn có biết về ký hiệu visa Việt Nam?[

Thảo luận trong 'Mua bán, rao vặt dịch vụ' bắt đầu bởi leson225, 13/4/16.

Đã xem: 360

  1. leson225 Thành Viên

    Bạn có biết về ký hiệu visa Việt Nam?

    Nhiều người không biết về kí hiệu của visa Việt Nam , và mỗi kí hiệu ứng với mỗi loại visa như thế nào?

    Trước đây visa thị thực của Việt Nam cấp cho người nước ngoài có các ký hiệu như B2, B3, C1, C2, D …..cho các loại thị thực vào Việt Nam với các mục đích khác nhau. Tuy nhiên những ký hiệu đó sẽ được thay thế toàn bộ bởi những ký hiệu khác dễ hiểu và đơn giản hơn phù hợp với tình hình hiện tại.

    [​IMG]

    Theo quy định tại Điều 8 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH2013 ban hành ngày 16 tháng 6 năm 2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 quy định mới về ký hiệu các loại visa thị thực như sau:

    1. Visa thị thực ký hiệu NG1 là loại thị thực Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

    2. Visa thị thực ký hiệu NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

    3. Visa thị thực ký hiệu NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

    4. Visa thị thực ký hiệu NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

    5. Visa thị thực ký hiệu LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

    6. Visa thị thực ký hiệu LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
    7. Visa thị thực ký hiệu ĐT – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

    8. Visa thị thực ký hiệu DN – Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.

    9. Visa thị thực ký hiệu NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
    10. Visa thị thực ký hiệu NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

    11. Visa thị thực ký hiệu NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

    12. Visa thị thực ký hiệu DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.

    13. Visa thị thực ký hiệu HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.

    14. Visa thị thực ký hiệu PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

    15. Visa thị thực ký hiệu PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.

    16. Visa thị thực ký hiệu LĐ – Cấp cho người vào lao động.

    17. Visa thị thực ký hiệu DL – Cấp cho người vào du lịch.

    18. Visa thị thực ký hiệu TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

    19. Visa thị thực ký hiệu VR – Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.

    20. Visa thị thực ký hiệu SQ – Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật quản lý xuất nhập cảnh.

    Thị thực cấp cho Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam không quá 5 năm. Như vậy là thời hạn của thị thực dài hơn quy định cũ, quy định cũ thời hạn tối đa không quá 3 năm.

    Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì lần nhập cảnh tiếp theo phải cách thời điểm xuất cảnh Việt Nam lần trước ít nhất 30 ngày. Theo Phép lệnh cũ thì không có quy định về điều này.

    Người nước ngoài, doanh nghiệp có sử dụng lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần lưu ý những nội dung quan trọng của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
     
    Đang tải...
    nam lim xanh

    Bình Luận Bằng Facebook