Trong bài học lập trình cơ bản hôm nay , tôi giới thiệu các bạn về việc truyền tải dữ liệu giữa các hoạt động trong lập trình ứng dụng 1. Chuyển dữu liệu đến các mục tiêu hành phần Chuyển dữ liệu đến các mục tiêu thành phần như truyền các dữ liệu khăng khăng chứa các tiêu đề , giá dụ , hoạt động mong muốn…. , tùy theo mục tiêu , bạn cũng có thể chứa các dữ liệu tu bổ trên một lớp học của Bundle mà có thể lây được thông qua thủ pháp getExtras chúc từ Hay cách khác là thêm dữ liệu trực tiếp trên Bundle thông qua thủ pháp putExtra ( ) của intent trong đó Extras là các cặp khóa giá trị. Thìa khóa luôn là kiểu chuỗi. Là giá trị mà bạn có thể sử dụng các kiểu dữ liệu nguyên thủy ( int , float , … ) cộng với các đối tượng kiểu chuỗi , Bundle , Parceable và Serializable trong lập trình android nâng cao Nơi nhận có thể truy cập thông báo này thông qua getAction ( ) và getData ( ) trên Intent đối tượng. Các thành phần mà nhận được intent có thể sử dụng getExtras getIntent ( chúc từ ). Để thấy rõ điều đấy , ta có giá dụ sau : Bundle extras = getIntent( ).getExtras( ); if ( extras == null ) return; // get data via the key String value1 = extras.getString( Intent.EXTRA_TEXT ); if ( value1 != null ) // do something with the data 2. tự học lập trình android – Sử dụng mục tiêu chia sẻ: Có nhiều vận dụng Android cho phép bạn san sẻ dữ liệu cho người khác như facebôk , g+ , gmail , zalo , viber…. Bạn có thể đễ àng san sẻ dữ liệu chỉ với vài thao tác. Bạn có thể thiết lập theo đoạn code minh hạ sau: // thực hiện giá dụ sau một nút bấm Intent intent = new Intent( Intent.ACTION_SEND ); intent.setType( “text/plain” ); intent.putExtra( android.content.Intent.EXTRA_TEXT , “News for you!” ); startActivity( intent ); 3. Lấy dữ liệu trong bài học lập trình cơ bản Một hoạt động san sẻ có thể bị dừng lại với một nút back trên điện thoại của bạn. Trong trường hợp chấm dứt Các quy định này thực hiện với sự bắt đầu của thủ pháp gọi là startActivity. Người dũng sẽ Xin từ được Cuối cùng hay thông báo nào từ Bắt đầu làm hủy bỏ của mình. Trường hợp bạn dừng hoạt động của mình bằng thủ pháp startActivityForResult ( ) bạn sẽ có phản hồi lại từ Các quy định. Với thủ pháp chấm dứt bằng onActivityResult ( ) bạn có thể thực hiện hành độngc ủa mình trên Cuối cùng Đạt tới. Với thủ pháp startActivityForResult ( ) , bạn có thể chỉ định một mã Cuối cùng để các đinh hoạt động bạn bắt đầu. Mã Cuối cùng này sẽ trả về cho bạn. Các hoạt động bắt đầu cũng có thể thiết lập một mã Cuối cùng mà người gọi có thể sử dụng để xác định xem các hoạt động đã bị hủy bỏ hay không. giá dụ sau bạn sẽ thấy được làm thế nào để kích hoạt một intent với thủ pháp startActivityForResult ( ) trong học lập trình cơ bản public void onClick( View view ) Intent i = new Intent( this , ActivityTwo.class ); i.putExtra( “Value1” , “This value one for ActivityTwo “ ); i.putExtra( “Value2” , “This value two ActivityTwo” ); // đặt mã theo yêu cầu cho bất kỳ mã mà bạn thú , // bạn có thể xác định gọi lại thông qua mã này startActivityForResult( i , REQUEST_CODE ); Nếu hoạt động được hoàn tất , nó sẽ gửi dữ liệu trở lại để người gọi thông qua intent. Hãy xem giá dụ sau để hiểu hơn. @Override public void finish( ) // chuẩn bị dữ liệu ý Intent data = new Intent( ); data.putExtra( “returnKey1” , “Swinging on a star. “ ); data.putExtra( “returnKey2” , “You could be better then you are. “ ); // Hoạt động xong ok , giao hoàn dữ liệu chừng setResult( RESULT_OK , data ); super.finish( ); Khi hoạt động phụ chấm dứt thủ pháp onActivityResult ( ) được gọi @Override protected void onActivityResult( int requestCode , int resultCode , Intent data ) if ( resultCode == RESULT_OK && requestCode == REQUEST_CODE ) if ( data.hasExtra( “returnKey1” ) ) Toast.makeText( this , data.getExtras( ).getString( “returnKey1” ) , Toast.LENGTH_SHORT ).show( );