Học lập trình di động có khó không?

Thảo luận trong 'Lập trình Mobile' bắt đầu bởi Nguyen123ttt, 18/2/17.

Đã xem: 25,358

  1. Nguyen123ttt Thành Viên

    Bạn là người ham mê công nghệ và muốn trở nên lập trình viên về android. Bữa nay đây tôi sẽ chỉ cho bạn về các khái niệm để học android bằng video này.

    Trước nhất bạn cần phải tìm hiểu về android: Android là gì?

    [​IMG]


    Hệ điều hành trên phôn di động ( và hiện nay là cả trên một số đầu phát HD , HD Player , TV ) phát triển bởi Google và dựa trên nền tảng Linux. Trước đây , Android được phát triển bởi công ti liên hợp Android ( sau thời gian ấy được Google mua lại vào năm 2005 ).

    Hệ điều hành Android là một nền tảng mới phổ thông cho di động trong thời đại smartphone đang bắt đầu làm vua , vì thế gần như tất cả những ai thích thú lập trình đều sẽ phải học qua cách lập trình ứng dụng Android , từ những sinh viên mới theo học ngành CNTT cho đến những lập trình viên cứng tay nghề. Hơn nữa , thời cơ tiếp cận nghề nghiệp lập trình ứng dụng Android cũng rộng mở hơn lập trình cho iOS , bởi trong khi công cụ viết ứng dụng Android SDK chạy được trên đủ các nền tảng thì công cụ iOS lại chỉ chạy được trên máy Mac. Ví như muốn thử nghiệm công cụ phát triển ứng dụng iOS trên Windows thì bạn bắt phải dùng những trình giả lập kiểu như VirtualBox .

    Mã nguồn của Android được phát hành theo giấy phép phần mềm không bị các nghĩa vụ hoặc trách nhiệm trói buộc và nguồn mở. Google công báo hồ hết các mã theo giấy phép version Apache 2.0 và phần còn lại , Linux thay đổi hạt nhân , theo giấy phép version GNU General Public 2.
    [​IMG]
    Trước khi học lập trình android , bạn nên đọc qua những tri thức về Java - đây là tiếng nói nền tảng để bạn lập trình android. Đó là về phần tri thức , còn về phần về môi trường và công cụ để lập trình:

    Công cụ để lập trình:
    Bước 1: Cài JDK

    JDK( Java Development Kit ) bao gồm JRE( Java Runtime Environment ) , nó tạo ra môi trường để chạy được các ứng dụng java.

    Bước 2: công cụ lập trình Android

    Để lập trình android , ta dùng công cụ lập trình là eclipse hoặc android studio , Android Studio được dùng nhiều hơn , tuy nhiên eclipse phải tích hợp thêm plugin ADT mới có xác xuất sử dụng được.

    Bước 3: Để thời hạn của bạn có xác xuất chạy được nhanh hơn , bạn nên cài thêm máy ảo hoặc có xác xuất chạy ngay trên smartphone của chính mình.
    Để bắt đầu lập trình , các bạn cần hiểu về các thành phần nông dân căn bản của android:

    Các thành phần nông dân ( component ) căn bản tạo nên một ứng dụng Android được chia thành 6 loại. Nắm bắt được các thành phần nông dân này rất cần thiết cho việc lập trình.

    1. Activity

    – Hiểu một cách nôm na thì Activity na ná như khái niệm Window ( cửa sổ hay Form ) trong hệ điều hành Windows. Khi phát động một ứng dụng , bao giờ cũng có một Activity được gọi , hiển thị màn hình giao diện của ứng dụng cho phép người dùng tương tác.

    – Ví dụ: cửa sổ hiển thị một chuỗi trong bài viết này.

    2. Service

    – thành phần nông dân chạy ẩn của Android. Service sử dụng để update dữ liệu , đưa ra các cảnh báo ( notification ) và không bao giờ hiển thị cho người dùng thấy

    – Ví dụ: khi bạn request phát một bài nhạc , sẽ có một Service chạy bên dưới để phát bài nhạc. Khi bạn download một tệp tin , sẽ có một Serive thực hành tác vụ download

    3. Content Provider

    – Kho dữ liệu san sớt , được dùng để quản lý và chia sẽ dữ liệu giữa các ứng dụng

    – Ví dụ: thông tin người dùng lưu trong contact , dữ liệu lưu trữ trên SQL Lite , dữ liệu lưu trữ trong các tận tin

    4. Intent

    – Được sử dụng để truyền các thông tin nhằm khởi tạo một Activity hoặc Service để thực hành nghề nghiệp bạn mong muốn

    – Ví dụ: khi mở một trang web , bạn sẽ gửi một intent đi để tạo một Activity mới hiển thị trang web đó

    5. Broadcast Receiver

    – thành phần nông dân tiếp nhận các intent từ bên ngoài gửi tới

    – Ví dụ: bạn viết một thời hạn thay thế cho phần gọi phôn ngầm định của Android , khi đó , bạn cần 1 Broadcast Receiver để nhận các intent là các cuộc gọi đến

    6. Notification

    – Đưa ra các cảnh báo mà không làm cho các Activity phải ngừng hoạt động

    Activity , Service , Broadcast Receiver và Content Provider là những thành phần nông dân chính cấu thành nên ứng dụng Android , bắt phải khai báo trong AndroidManifest.

    Các thành phần nông dân điều khiển ( controls ) căn bản trong lập trình Android

    Trên giao diện của ứng dụng Android có xác xuất bao gồm các đối tượng điều khiển ( controls ) khác nhau để làm nhiệm vụ chuyển tải thông tin hoặc hấp thụ thông tin từ người dùng cuối. Cũng như các ứng dụng thường thấy trên Windows hay Mac , các thành phần nông dân giao diện này bao gồm:
    Là một đối tượng để hiển thị một dòng chữ , một thông tin , một request , … dưới dạng văn bản. Nội dung văn bản của đối tượng này thường do người lập trình ứng dụng Android thiết lập trước.

    EditText – Là một loại thành phần nông dân trên giao diện mà người dùng cuối có xác xuất nhập dữ liệu ở dạng văn bản vào.

    Button – Đối tượng này thường dùng để đại diện cho 1 công năng nào đó. Khi người dùng nhấn lên nút lệnh công năng đó sẽ được gọi thực thi. Ví như lập trình viên Android thiết lập rằng ứng với sự kiện nút lệnh đó được nhấn công năng kia sẽ thực hành

    ImageView – Là đối tượng dùng để hiển thị hình ảnh do lập trình viên Android chỉ định.

    CheckBox – Đối tượng thường dùng để thể hiện thể trạng bật/tắt. Lập trình viên Android thường sử dụng checkbox để cho phép người dùng check ( chọn ) làm chi đó hay không.

    RadioButton – Là loại đối tượng cho phép bộc lộ 1 trong 2 thể trạng là đang được chọn hoặc đang không được chọn. Loại đối tượng này thường được sử dụng theo nhóm từ 2 RadioButton trở lên để trợ giúp việc chỉ được chọn 1 trong 1 xếp hàng các RadioButton của cùng 1 nhóm.

    RadioGroup – Là đối tượng quản lý nhiều RadioButton , cho phép chỉ chọn 1 RadioButton trong nhóm. Lập trình viên Android thường sử dụng loại điều khiến này để cho người dùng chọn một trong số các tùy chọn rõ ràng nào đó.

    ToggleButton – Là loại nút thể hiện 2 thể trạng là ấn hoặc không ấn ( on/off ).

    ProgressBar – Là đối tượng dùng để biểu diễn tiến độ của một nghề nghiệp nào đó ( Tính theo tỉ lệ % ).

    Lập trình PHP hiện cũng đang là một tiếng nói rất "hot" hiện nay. Các bạn có đam mề đi học php online thì có xác xuất tìm hiểu thêm về nó.
    Trên đây là những tri thức căn bản cần biết để học lập trình android - lập trình di động , mong rằng bài viết này sẽ giúp ích xã hội cho các bạn.
     
    Đang tải...
    nam lim xanh

    Bình Luận Bằng Facebook