Hướng dẫn sử dụng thuốc Afinitor 10mg

Thảo luận trong 'Dược học' bắt đầu bởi nhathuoclanphuong1, 7/11/17.

Đã xem: 462

  1. nhathuoclanphuong1 Thành Viên Mới

    Thuốc Afinitor được chỉ định để điều trị cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú, người lớn trong giai đoạn tiến triển bệnh u thần kinh nội tiết nguồn gốc tụy, bệnh nhân bị carcinôm tế bào thận tiến xa với tình trạng bệnh vẫn tiến triển khi đang điều trị hoặc sau điều trị bằng các thuốc nhắm đích VEGF.
    [​IMG]
    CHI TIẾT AFINITOR 10MG
    Tên thuốc: Afinitor 10mg, hộp 30 viên

    Hoạt chất
    10 mg: Mỗi viên nén chứa 10 mg everolimus.
    Một số hàm lượng và dạng bào chế có thể không có sẵn ở tất cả các nước.

    Tá dược
    Hydroxytoluene butyl hóa (E321), magnesi stearate, lactose monohydrate, hypromellose, crospovidone và lactose khan.
    Công thức dược phẩm có thể khác nhau giữa các nước.

    CHỈ ĐỊNH
    Viên nén Afinitor được chỉ định để điều trị cho:
    • Phối hợp với exemestane cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú tiến xa có thụ thể hormone dương tính, HER2/neu âm tính, sau khi tái phát hoặc tiến triển mà không có di căn nội tạng có triệu chứng và đã được điều trị trước bằng một thuốc ức chế aromatase không steroid .
    • Bệnh nhân người lớn trong giai đoạn tiến triển bệnh u thần kinh nội tiết nguồn gốc tụy, biệt hóa tốt hoặc trung bình, không phẫu thuật được hoặc đã có di căn.
    • Bệnh nhân bị carcinôm tế bào thận tiến xa với tình trạng bệnh vẫn tiến triển khi đang điều trị hoặc sau điều trị bằng các thuốc nhắm đích VEGF.

    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
    Liều dùng
    Việc điều trị bằng Afinitor cần được bắt đầu bởi một bác sĩ có kinh nghiệm trong việc sử dụng các liệu pháp chống ung thư.
    Nên điều trị liên tục khi vẫn còn ghi nhận được lợi ích lâm sàng hoặc cho đến khi xảy ra độc tính không chấp nhận được.
    Nhóm bệnh nhân mục tiêu nói chung
    Liều dùng trong ung thư vú tiến xa có thụ thể hormone dương tính, khối u thần kinh-nội tiết tiến xa có nguồn gốc ở tụy và carcinôm tế bào thận tiến xa:
    Liều khuyến cáo của Afinitor là 10 mg, uống 1 lần/ngày (xem phần CÁCH DÙNG)

    Thay đổi liều
    Phản ứng bất lợi:
    Việc xử trí các phản ứng bất lợi của thuốc (ADR) nặng hoặc không dung nạp được có thể đòi hỏi phải tạm ngưng (có hoặc không có kết hợp với giảm liều) hay ngừng hẳn việc điều trị bằng Afinitor. Nếu cần phải giảm liều, liều đề nghị thấp hơn khoảng 50% so với liều dùng hàng ngày trước đây (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG). Đối với việc giảm liều xuống dưới hàm lượng viên nén thấp nhất hiện có, nên xem xét dùng thuốc cách nhật.

    Bảng 1 tóm tắt các khuyến cáo về tạm ngưng, giảm liều hoặc ngừng hẳn việc điều trị bằng Afinitor trong việc xử trí các phản ứng bất lợi của thuốc, bao gồm cả các khuyến cáo xử trí chung khi phù hợp. Sự đánh giá lâm sàng của bác sĩ điều trị sẽ hướng dẫn kế hoạch xử trí cho mỗi bệnh nhân dựa trên đánh giá lợi ích so với nguy cơ trên từng bệnh nhân.
    Bảng 1 Khuyến cáo điều chỉnh liều Afinitor và xử trí các phản ứng bất lợi của thuốc
    Phản ứng bất lợi của thuốc Độ nặng1 Khuyến cáo điều chỉnh liều Afinitor2 và xử trí
    Viêm phổi không nhiễm khuẩn Độ 1
    Không triệu chứng, những dấu hiệu trên phim chụp X-quang Không cần điều chỉnh liều.
    Bắt đầu theo dõi thích hợp.

    Độ 2
    Có triệu chứng, không cản trở ADL3
    Xem xét tạm ngưng điều trị, loại trừ nhiễm khuẩn và xem xét điều trị bằng corticosteroid cho đến khi các triệu chứng cải thiện về ≤ độ 1.
    Bắt đầu dùng lại Afinitor với liều thấp hơn.
    Ngừng điều trị nếu không phục hồi trong vòng 4 tuần.

    Độ 3
    Có triệu chứng, cản trở ADL3 chỉ định thở O2

    Ngừng Afinitor, loại trừ nhiễm khuẩn và xem xét điều trị bằng corticosteroid cho đến khi các triệu chứng giảm về ≤ độ 1.
    Xem xét bắt đầu dùng lại Afinitor với liều thấp hơn.
    Nếu độc tính tái phát ở độ 3 nên cân nhắc ngừng hẳn điều trị.

    Độ 4
    Đe dọa tính mạng, chỉ định hỗ trợ hô hấp Ngừng hẳn Afinitor, loại trừ nhiễm khuẩn và xem xét điều trị bằng corticosteroid.
    Viêm miệng Độ 1
    Triệu chứng tối thiểu, chế độ ăn bình thường Không cần điều chỉnh liều.
    Xử trí bằng nước súc miệng không cồn hoặc nước muối (0,9%) vài lần trong ngày.

    Độ 2
    Có triệu chứng nhưng có thể ăn và nuốt chế độ ăn điều chỉnh
    Tạm ngưng liều cho đến khi phục hồi về  độ 1.
    Bắt đầu dùng lại Afinitor với liều tương tự.
    Nếu tái phát viêm miệng độ 2, tạm ngưng liều cho đến khi phục hồi về  độ 1. Bắt đầu dùng lại Afinitor với liều thấp hơn.
    Xử trí bằng các phương pháp điều trị giảm đau miệng tại chỗ (ví dụ: benzocaine, butyl aminobenzoate, tetracaine hydrochloride, methol hoặc phenol), có hoặc không có corticosteroid dùng tại chỗ (tức là thuốc bôi miệng triamcinolone).4

    Độ 3
    Có triệu chứng và không thể ăn hay uống bằng miệng

    Tạm ngưng liều cho đến khi phục hồi về  độ 1.
    Bắt đầu dùng lại Afinitor với liều thấp hơn.
    Xử trí bằng các phương pháp điều trị giảm đau miệng tại chỗ (tức là benzocaine, butyl aminobenzoate, tetracaine hydrocholoride, methol hoặc phenol) kèm hoặc không kèm corticosteroid dùng tại chỗ (tức là thuốc bôi miệng triamcinolone).4
    Độ 4
    Có triệu chứng liên quan đến hậu quả đe dọa tính mạng Ngừng hẳn Afinitor và xử trí bằng điều trị nội khoa thích hợp.
    Độc tính khác không phải về huyết học
    (ngoại trừ các biến cố về chuyển hóa) Độ 1 Nếu độc tính có thể dung nạp được, không cần điều chỉnh liều.
    Bắt đầu điều trị nội khoa thích hợp và theo dõi.

    Độ 2
    Nếu độc tính có thể dung nạp được, không cần điều chỉnh liều.
    Bắt đầu điều trị nội khoa thích hợp và theo dõi.
    Nếu độc tính trở nên không thể dung nạp được, tạm ngưng thuốc cho đến khi phục hồi về  độ 1. Bắt đầu dùng lại Afinitor với liều tương tự.
    Nếu độc tính tái phát ở độ 2, tạm ngưng Afinitor cho đến khi phục hồi về  độ 1. Bắt đầu dùng lại Afinitor với liều thấp hơn.


    Độ 3
    Tạm ngưng liều cho đến khi phục hồi về  độ 1.
    Bắt đầu điều trị nội khoa thích hợp và theo dõi.
    Cân nhắc bắt đầu dùng lại Afinitor với liều thấp hơn.
    Nếu độc tính tái phát ở độ 3 nên cân nhắc ngừng hẳn điều trị.

    Độ 4
    Ngừng hẳn Afinitor và xử trí bằng điều trị nội khoa thích hợp.
    Các biến cố về chuyển hóa
    (ví dụ tăng đường huyết, rối loạn lipid máu) Độ 1 Không cần điều chỉnh liều.
    Bắt đầu điều trị nội khoa thích hợp và theo dõi.

    Độ 2
    Không cần điều chỉnh liều.
    Xử trí bằng điều trị nội khoa thích hợp và theo dõi.
    Độ 3 Tạm ngưng liều.
    Bắt đầu dùng lại Afinitor với liều thấp hơn.
    Xử trí bằng điều trị nội khoa thích hợp và theo dõi.

    Độ 4
    Ngừng hẳn Afinitor và xử trí bằng điều trị nội khoa thích hợp.
    1 Mô tả độ nặng: 1 = triệu chứng nhẹ; 2 = triệu chứng trung bình; 3 = triệu chứng nặng; 4 = triệu chứng đe dọa tính mạng.
    2 Nếu cần giảm liều, liều đề nghị còn khoảng 50% so với liều dùng hàng ngày trước đây
    3 Các hoạt động sinh hoạt hằng ngày
    4 Tránh dùng những chất có chứa cồn, hydrogen peroxide, iodine và dẫn xuất cây húng tây trong việc xử trí viêm miệng vì những loại này có thể làm loét miệng nặng thêm.

    Chất ức chế trung bình CYP3A4 hoặc P-glycoprotein (PgP)
    Cần thận trọng khi dùng phối hợp với chất ức chế trung bình CYP3A4 hoặc PgP. Nếu bệnh nhân cần sử dụng kết hợp với một chất ức chế trung bình CYP3A4 hoặc PgP thì giảm liều Afinitor xuống còn khoảng 50% so với liều dùng hàng ngày trước đây. Có thể giảm liều nhiều hơn nữa để kiểm soát các phản ứng bất lợi của thuốc. Đối với việc giảm liều xuống dưới hàm lượng Afinitor thấp nhất hiện có, nên xem xét dùng thuốc cách nhật. Có thể cần phải giảm liều thêm để xử trí các phản ứng bất lợi của thuốc (xem các phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).
    Ung thư vú tiến xa có thụ thể hormone dương tính, bệnh u thần kinh nội tiết tiến xa có nguồn gốc ở tụy, carcinôm tế bào thận tiến xa: Nếu ngưng sử dụng chất ức chế trung bình CYP3A4/PgP, nên xem xét đến giai đoạn thải thuốc ít nhất 2 đến 3 ngày (thời gian trung bình cho các thuốc ức chế trung bình thông dụng nhất) trước khi tăng liều Afinitor. Liều Afinitor có thể trở về mức liều trước đó khi bắt đầu sử dụng chất ức chế trung bình CYP3A4 / PgP (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG)

    Chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4
    Tránh sử dụng đồng thời với chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4.
    Ung thư vú tiến xa có thụ thể hormone dương tính, bệnh u thần kinh nội tiết tiến xa có nguồn gốc ở tụy, carcinôm tế bào thận tiến xa: Nếu bệnh nhân cần dùng kết hợp với một chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4, cân nhắc việc gấp đôi liều Afinitor hằng ngày (dựa trên các dữ liệu dược động học) thêm không quá 5 mg mỗi lần tăng liều. Dự đoán liều Afinitor này sẽ điều chỉnh diện tích dưới đường cong (AUC) đến phạm vi không có chất gây cảm ứng. Tuy nhiên, không có dữ liệu lâm sàng về sự điều chỉnh liều ở bệnh nhân đang dùng chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4. Nếu ngừng sử dụng chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4 thì cân nhắc giai đoạn thải thuốc ít nhất từ 3 đến 5 ngày (thời gian hợp lý cho quá trình loại bỏ cảm ứng enzyme quan trọng) trước khi giảm liều Afinitor trở về liều đã dùng trước khi bắt đầu sử dụng chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4 (xem các phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).

    Liều dùng ở nhóm bệnh nhân đặc biệt
    Nhóm bệnh nhân trẻ em
    Không khuyến cáo dùng Afinitor cho bệnh nhân trẻ em bị ung thư.
    Bệnh nhân cao tuổi (≥ 65 tuổi)
    Không cần điều chỉnh liều.
    Suy thận
    Không cần điều chỉnh liều.
    Suy gan
    Ung thư vú tiến xa có thụ thể hormone dương tính, bệnh u thần kinh nội tiết tiến xa có nguồn gốc ở tụy, carcinôm tế bào thận tiến xa:
    • Suy gan nhẹ (Child-Pugh A) – liều khuyến cáo là 7,5 mg/ngày
    • Suy gan trung bình (Child-Pugh B) – liều khuyến cáo là 5 mg/ngày, có thể giảm xuống đến liều 2,5 mg nếu không dung nạp tốt.
    • Suy gan nặng (Child-Pugh C) – không khuyến cáo sử dụng. Nếu lợi ích mong muốn vượt trội hơn nguy cơ thì liều dùng không được vượt quá 2,5 mg/ngày.
    Cần điều chỉnh liều nếu tình trạng gan (Child-Pugh) của bệnh nhân thay đổi trong thời gian điều trị.

    Cách dùng
    Thuốc viên Afinitor được uống mỗi ngày một lần vào cùng một thời điểm, cùng với thức ăn hoặc không.
    Nên nuốt cả viên nén Afinitor với một ly nước. Không nên nhai hoặc nghiền nát.
    Đối với bệnh nhân không thể nuốt cả viên thuốc thì có thể hòa tan hoàn toàn viên Afinitor trong một ly nước (chứa khoảng 30 mL) bằng cách khuấy nhẹ đến khi viên thuốc tan hết (khoảng 7 phút), ngay trước khi uống. Nên tráng ly với cùng một lượng nước và nuốt hoàn toàn lượng nước tráng ly này để đảm bảo dùng toàn bộ liều thuốc.

    QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
    Hộp 3 vỉ x 10 viên nén

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH
    Afinitor chống chỉ định cho các bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất, với các dẫn xuất rapamycin khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của tá dược (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).

    CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
    Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.
    Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ.

    Để mua hàng online Quý khách hàng có thể lựa chọn một trong những cách mua hàng sau:

    Cách 1: Gọi điện thoại số hotline 0933049874 (Zalo/Facebook/Viber) hoặc chát trực tiếp với Nhà Thuốc Lan Phương https://m.me/nhathuoclanphuong

    Cách 2: Đặt mua hàng trên website Nhà Thuốc Lan Phương sẽ liên hệ trong thời gian sớm nhất.
     
    Đang tải...
    nam lim xanh

    Bình Luận Bằng Facebook