Thủ thuật kết hợp PHP và MySQL để xuất dữ liệu trong ứng dụng website

Thảo luận trong 'Lập trình PHP' bắt đầu bởi nguyenhang1112, 25/4/16.

Đã xem: 497

  1. nguyenhang1112 Thành Viên


    Áp dụng 1 phương pháp duy nhất: Học để hiểu chứ không nhồi nhét để nhớ. Có như thế bạn mới nắm chắc được. Làm việc độc lập, theo nhóm,kết nối đến server. Cách học hoàn toàn khác so với trường lớp hình thức học như nhân viên chính thức đang làm việc tại công ty chứ không phải thầy viết trò nghe bởi lập trình phải ngồi code thực tế.
    Ở bài này chúng ta đã làm việc với sql và các kỹ thuật kết nối với database của PHP. Các hàm PHP hỗ trợ mysql hiện nay có rất nhiều. Tuy nhiên về tính năng cũng như phương thức sử dụng thì chúng cũng giống nhau. Do vậy các bạn không nên lo lắng khi làm việc với những hàm mà chúng ta đang nghiên cứu.
    [​IMG]
    Để làm việc với mysql và PHP chúng ta cần nắm 6 hàm cơ bản:
    1- Kết nối cơ sở dữ liệu:
    Cú pháp:
    mysql_connect(“hostname”,”user”,”pass”)
    2- Lựa chọn cơ sở dữ liệu:
    Cú pháp:
    mysql_select_db(“tên_CSDL”)
    Ví dụ:
    $conn=mysql_connect(“localhost”,”root”,”root”) or die(” khong the ket noi”);
    mysql_select_db(“demo”);
    3- Thực thi câu lệnh truy vấn:
    Cú pháp:
    mysql_query(“Câu truy vấn ở đây”);
    4- Đếm số dòng dữ liệu trong bảng:
    Cú pháp:
    mysql_num_rows();
    5- Lấy dữ liệu từ bảng đưa vào mảng:
    Cú pháp:
    mysql_fetch_array();
    6- Đóng kết nối cơ sở dữ liệu:
    Cú pháp:
    mysql_close();
    Ví dụ áp dụng:
    Tạo cơ sở dữ liệu dựa trên từng đoạn code sau:
    mysql -hlocalhost -uroot -proot
    mysql>create database demo_mysql;
    mysql> use demo_mysql;
    mysql>create table user(id INT(10) UNSIGNED NOT NULL AUTO_INCREMENT, username VARCHAR(50) NOT NULL, password CHAR(50) NOT NULL, PRIMARY KEY(id));
    Tạo trang test.php. Đầu tiên chúng ta sẽ kết nối cơ sở dữ liệu.
    <?
    $conn=mysql_connect(“localhost”, “root”, “root”) or die(“can’t connect database”);
    mysql_select_db(“demo_mysql”,$conn);
    ?>
    Tiếp đến viết câu truy vấn lấy ra tất cả user từ database.
    <?
    $sql=”select * from user”;
    $query=mysql_query($sql);
    ?>
    Kiểm tra xem trong bảng dữ liệu đã tồn tại user nào chưa ?. Nếu chưa thì xuất ra thông báo lỗi, ngược lại thì đưa chúng vào mảng và lặp cho đến hết bảng dữ liệu.
    <?
    if(mysql_num_rows($query) == 0)
    echo “Chua co du lieu”;
    else
    while($row=mysql_fetch_array($query))
    echo $row[username] .” – “.$row[password].”<br />”;
    ?>
    Và cuối cùng chúng ta đóng kết nối và kết thúc thao tác xử lý.
    <?
    mysql_close($conn);
    ?>
    Và cuối cùng là file hoàn chỉnh của ứng dụng trên:
    <?
    $conn=mysql_connect(“localhost”, “root”, “root”) or die(“can’t connect database”);
    mysql_select_db(“demo_mysql”,$conn);
    $sql=”select * from user”;
    $query=mysql_query($sql);
    if(mysql_num_rows($query) == 0)
    echo “Chua co du lieu”;
    else
    while($row=mysql_fetch_array($query))
    echo $row[username] .” – “.$row[password].”<br />”;
    mysql_close($conn);
    ?>
     
    Đang tải...
    nam lim xanh

    Bình Luận Bằng Facebook

: khoa hoc php